Hợp Đồng Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Theo Quy Định Pháp Luật

Hợp đồng dịch vụ tổ chức sự kiện để đảm bảo cho những sự kiện như hội nghị, chương trình hội thảo,… được diễn ra thành công và đạt được mục đích truyền tải.

Để đảm bảo cho những sự kiện như liên hoan, hội nghị, chương trình hội thảo, khai trương… được diễn ra thành công và đạt được mục đích truyền tải, đa phần các doanh nghiệp hay cá nhân có nhu cầu thường sẽ thuê đơn vị có kinh nghiệm chuyên môn để tổ chức chương trình. Các bên sẽ cùng ngồi lại bàn bạc, thỏa thuận về những vấn đề liên quan đến sự kiện được tổ chức nhằm thống nhất ý chí với nhau, những thỏa thuận này sẽ được thể hiện dưới dạng hợp đồng gọi là Hợp đồng dịch vụ tổ chức sự kiện. Dưới đây, ILACA xin giới thiệu tới các bạn về những vấn đề liên quan đến Hợp Đồng Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện.

1. Hợp đồng tổ chức sự kiện là gì?

Theo quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng dịch vụ như sau: Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Hợp đồng tổ chức sự kiện là gì
Hợp đồng tổ chức sự kiện là gì

Theo đó, Hợp đồng dịch vụ tổ chức sự kiện được coi là văn bản pháp lý tiến hành ký kết giữa hai bên về việc bên cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện sẽ thực hiện các công việc cho bên thuê dịch vụ, bên thuê dịch vụ sẽ trả tiền dịch vụ cùng các chi phí tổ chức sự kiện cho bên cung cấp dịch vụ. Trên hợp đồng có ghi rõ cách thức thực hiện, phương pháp thanh toán, trách nhiệm và một số điều khoản theo quy định được nêu ra ở mỗi bên.

2. Nội dung mẫu hợp đồng tổ chức sự kiện.

Bên cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện và bên thuê dịch vụ có thể thỏa thuận về nội dung hợp đồng theo quy định Pháp luật Dân sự như sau:

  • Thông tin cá nhân của các bên trong hợp đồng;
  • Đối tượng hợp đồng là công việc được làm hoặc không được làm;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Thời gian, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phạm vi hợp đồng;
  • Các nội dung theo thỏa thuận khác.
  • Nội dung mẫu hợp đồng tổ chức sự kiện
    Nội dung mẫu hợp đồng tổ chức sự kiện

3. Mẫu hợp đồng tổ chức sự kiện mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN

(Số………………..)

Căn cứ Luật dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ vào nhu cầu và điều kiện của hai bên

Hôm nay, ngày …… tháng…….năm ……,  chúng tôi gồm:

Bên A(Bên sử dụng DV):

– Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại :…………………………………………………………… Fax: ……………………………………………..

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………………….

– Đại diện: …………………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………

– Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………………

Bên B (Bên cung cấp DV):

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ……………………………………………………………  Fax: ……………………………………………

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………………….

– Đại diện: …………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………………..

– Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất thỏa thuận ký kết hợp đồng tổ chức sự kiện với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý chọn Bên B nhận cung cấp dịch vụ theo các điều khoản sau:

–    Địa điểm tổ chức:

–    Thời gian tổ chức:

–    Thi công lắp đặt ngày:

Các nội dung công việc thực hiện tại chương trình đã được Bên A đồng ý và phê duyệt tại bảng báo giá đính kèm

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tổng giá trị hợp đồng: …………………………………………………………………………………………………………………………  

Giá đã bao gồm 10% VAT.

Bên A tạm ứng trước cho Bên B 50% giá trị hợp đồng tương đương …………  trong vòng 5 ngày sau khi ký kết hợp đồng và trước khi thi công  

Bên A thanh toán cho bên B 50% giá trị còn lại tương đương ………….. sau khi bên A nghiệm thu và bên B xuất hóa đơn VAT, cung cấp biên bản thanh lý hợp đồng tổ chức chương trình cho bên A.

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng.

ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1.  Bên A có trách nhiệm đưa ra ý tưởng và nội dung chương trình cho Bên B trước 2 ngày để Bên B chuẩn bị và tổ chức thực hiện.

3.2.  Quản lý và giám sát trong thời gian diễn ra chương trình, đảm bảo Bên B thực hiện đúng các nội dung trong hợp đồng.

3.3.  Bên A, trong khả năng của mình, sẽ hợp tác và tạo điều kiện cho Bên B triển khai các công việc thuộc phạm vi hợp đồng này một cách khẩn trương, thuận lợi và phù hợp với quy định của pháp luật.

3.4.  Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc tổ chức chương trình.

3.5.  Phối hợp với Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh xảy ra trong chương trình thuộc về trách nhiệm của Bên A.

3.6.  Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn số tiền đã cam kết trong Điều 2.

3.7.  Nếu trong trường hợp đã ký hợp đồng nhưng hoãn lại Bên A phải có công văn chính thức gửi sang Bên B để thông báo việc hoãn lại tối thiểu trước 03 ngày diễn ra chương trình và chịu phạt 30% giá trị hợp đồng, dưới 03 ngày diễn ra sự kiện bên A chịu phạt 50%.

3.8.  Cử Ông (bà) …………………….. là đầu mối liên lạc của Bên A, chịu trách nhiệm giám sát trong suốt thời gian chuẩn bị và kết thúc sự kiện.

ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1.  Bên B có trách nhiệm đảm bảo rằng chương trình sẽ được thực hiện theo đúng với tiến độ đã được hai bên thống nhất tại các điều khoản của hợp đồng.

4.2.  Hợp đồng tổ chức dựa trên nội dung yêu cầu của bên A đưa ra, các vấn đề phát sinh ngoài hợp đồng Bên B sẽ phối hợp với bên A giải quyết.

4.3.  Bên B có trách nhiệm bảo vệ tài sản của bên A trong phạm vi Dự án để đảm bảo chương trình luôn được hoạt động tốt nhất.

4.4.  Triển khai tổ chức và kết nối với các bộ phận để sản xuất chương trình, giám sát chặt chẽ từ ý tưởng, kịch bản. Đảm bảo chính xác các nội dung và hình thức thể hiện theo yêu cầu của Bên A.

4.5.  Bên B phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chịu phạt Hợp đồng trong các trường hợp, cụ thể sau:

4.5.1. Bên B không thực hiện đúng các nội dung của hợp đồng, dựa vào các khoản mục không hoàn thành Bên B sẽ phải bồi thường 100% giá trị hợp đồng cho khoản mục đó.

4.5.2. Làm Chậm tiến độ của chương trình hoặc vi phạm các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng mà  hai Bên thống nhất thì Bên B phải bồi thường cho Bên A 50% giá trị hợp đồng.

4.5.3. Bên B không phải chịu trách nhiệm khi có sự cố liên quan đến bên A hoặc thiên tai: hỏa họa, bão lũ, mưa gió lớn (gió giật trên 40Km/h),.. không thể tiếp tục diễn ra sự kiện. Hoặc nếu tiếp tục diễn ra sẽ gây nguy hiểm cho người và thiết bị lúc đó bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.

4.5.4.  Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về đồ đạc và vật dụng mang vào khu vực tổ chức của bên A nếu để xảy ra hoả hoạn gây thiệt hại cho chương trình và tài sản của Bên A.

4.5.5.    Bên B bàn giao toàn bộ các hạng mục cung cấp cho Bên A trong báo giá trước (thời gian bàn giao)

4.5.6.    Cử Ông (bà) là đầu mối liên lạc của Bên B, chịu trách nhiệm điều khiển, tổ chức, đạo diễn chương trình trong suốt thời gian chuẩn bị và kết thúc sự kiện.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN VỀ CAM KẾT

5.1.    Sau khi hai bên chính thức ký kết hợp đồng kinh tế một trong hai bên tự ý hủy Hợp đồng thì vẫn phải bồi thường 100% giá trị hợp đồng cho bên bị hại.

5.2.   Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng. Mọi phát sinh sẽ được hai bên kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng vì lợi ích chung.

5.3.    Trong trường hợp có tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại lên Toà án Kinh tế Việt Nam là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tổ chức sự kiện. Trong thời hạn hợp đồng, nếu các bên có sự phân chia, sáp nhập, giải thể, đổi tên thì hợp đồng này vẫn giữ nguyên hiệu lực. 

Hợp đồng tổ chức sự kiện này có giá trị hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để cùng nhau thực hiện.

4. Các trường hợp được hủy bỏ hợp đồng

Việc hủy bỏ hợp đồng được điều chỉnh bởi pháp luật về Hợp đồng và để phát sinh sự kiện pháp lý này thì các chủ thể trong hợp đồng đã được giao kết phải thuộc trong các trường hợp sau:

Các trường hợp được hủy bỏ hợp đồng
Các trường hợp được hủy bỏ hợp đồng
  • Thứ nhất, xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận trước trong Hợp đồng là điều kiện để hủy bỏ Hợp đồng.

Trường hợp này, các bên đã có thỏa thuận cụ thể các trường hợp một bên được hủy bỏ hợp đồng khi bên kia vi phạm. Chẳng hạn như: “Bên bán có quyền hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp bên mua không thanh toán”; “bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng khi bên bán không giao hàng đúng thời hạn trong hợp đồng”

Nếu xảy ra các trường hợp mà hai bên đã thỏa thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng thì bên bị vi phạm có quyền hủy bỏ hợp đồng.

  • Thứ hai, một bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của Hợp đồng.

Vi phạm cơ bản chính là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng. Mục đích của hợp đồng chính là những quyền lợi, lợi ích mà các bên mong muốn có được từ việc giao kết hợp đồng. Chẳng hạn như đối với bên bán thì mục đích của việc giao kết hợp đồng thường là bán được hàng hóa và nhận thanh toán. Đối với bên mua thì thường mục đích giao kết hợp đồng thường là để mua được hàng hóa đúng chất lượng, số lượng, quy cách mẫu mã như thỏa thuận.

5. Hậu quả của hủy bỏ hợp đồng

  • Sau khi hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng, trừ thỏa thuận đối với vấn đề giải quyết tranh chấp và quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi hủy bỏ hợp đồng.
  • Các bên trong hợp đồng có quyền đòi lại lợi ích do mình đã thực hiện phần nghĩa vụ theo hợp đồng. Nếu các bên có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của họ phải được thực hiện đồng thời.
  • Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

6. Xin cấp phép tổ chức sự kiện

Để được cấp giấy phép tổ chức sự kiện, cần phải trải qua quy trình như sau:

  • Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép.
  • Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.
  • Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và ra quyết định cấp giấy phép nếu đáp ứng được các quy định.
  • Nhận giấy phép tổ chức sự kiện.

7. Bảo mật trong hợp đồng tổ chức sự kiện

Hợp đồng thuê tổ chức sự kiện sẽ không tránh khỏi những thông tin có liên quan tới bí mật kinh doanh, bí mật thông tin của một doanh nghiệp hay chương trình, sản phẩm mà đơn vị đó đang phát triển. Vì thế việc tiết lộ cho đối thủ cạnh tranh hay những đơn vị thứ ba có ý đồ xấu sẽ là rất nguy hại.

Các điều khoản về Bí mật thông tin cần được đặc biệt chú ý trong các dạng Hợp đồng sự kiện, bên cạnh đó là các mức phạt, chế tài, biện pháp theo dõi, giám sát đối với từng hoạt động của Hợp đồng trong quá trình thực hiện.

8. Tư vấn hợp đồng dịch vụ tổ chức sự kiện tại ILACA 

Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ tư vấn, soạn thảo các loại hợp đồng được pháp luật Việt Nam quy định cho khách hàng, ILACA  tự tin vào chất lượng dịch vụ và chuyên môn của đội ngũ, nhân viên. Chúng tôi sẽ giúp khách hàng hoàn thiện Hợp đồng Dịch vụ Tổ chức Sự kiện theo yêu cầu một cách nhanh chóng và thuận tiện.

Tư vấn hợp đồng dịch vụ tổ chức sự kiện
Tư vấn hợp đồng dịch vụ tổ chức sự kiện

Quý khách quan tâm thông tin chi tiết về dịch vụ xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH MTV ILACA.

Trụ sở: 08 Nguyễn Tri Phương, K.K1, P. Mỹ Bình, Tp. Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận.

Số Điện Thoại: 19008991 – 0888.246.685 (Điều hành Tour)

Email: infoilacatravel@gmail.com

Website: https://ilaca.vn/

Zalo:0888.246.685 (ILACA)